Airport Cargo

Các loại container trong đường hàng không

Lĩnh vực vận tải hàng không chắc hẳn không còn xa lạ gì với các bạn. Với rất nhiều ưu điểm nổi bật như: thời gian giao hàng nhanh chóng, hàng hóa được đảm bảo chất lượng và an toàn… thì hiện có rất nhiều khách hàng lựa chọn loại hình vận tải này để sử dụng.

Tuy nhiên khi nhắc đến vận tải hàng không thì chúng ta không thể không nhắc đến các loại container. Bởi đây là sản phẩm chính để chuyên chở và đóng gói hàng hóa. Và hiện sản phẩm container này cũng khá là đa dạng về chủng loại và kích thước.

Các loại container trong đường hàng không

Có những loại container hàng không nào?

Hiện nay các loại container hàng không được sử dụng thì chủ yếu gồm 2 dạng chính. Đó là container cứng kín và các loại pallet bọc lưới xung quanh. Trong đó:

Container cứng kín

Cũng có kiểu dáng giống như các loại container thông thường. Và đối với loại container này thì chúng thường được làm bằng nhôm hoặc polycarbonate với khung định hình.

Kích thước của container hàng không cứng kín thì phải đạt theo các thông số tiêu chuẩn để có thể đặt được trên các khoang của máy bay. Tuy nhiên thì đối với các nhà sản xuất khác nhau thì thông số này cũng sẽ có sự thay đổi đôi chút.

Pallet bọc lưới xung quanh

Nếu bạn nào hay đi máy bay tinh ý thì rất dễ nhận thấy các pallet chứa hàng này được đưa vào khoang chứa của máy bay. Và chúng chủ yếu được sử dụng để chứa các loại hàng có kích thước nhỏ và với khối lượng trung bình.

Chi tiết thông số của một loại container hàng không phổ biến nhất hiện nay

Tại nội dung dưới đây chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn thông số chi tiết của một số loại container hàng không phổ biến nhất hiện nay.

1. Container cứng kín

Demi Container:

– Chiều dài: 223.5 cm.

– Chiều rộng: 157,5cm.

– Chiều cao: 200 cm.

– Trọng lượng: 3.016 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: 727F, 737F, 757F main deck, 747F, 767F, 777F, DC-10F, MD-11F main deck.

HMA Stall

– Chiều dài: 317.5 cm.

– Chiều rộng: 162 cm.

– Chiều cao: 223 cm.

– Trọng lượng: 3500 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: Main deck 747F, 767F, 777F, DC-10F, MD-11F.

LD4

– Chiều dài: 243 cm.

– Chiều rộng: 153 cm.

– Chiều cao: 162 cm.

– Trọng lượng: 2500 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: 767, 777, 787 lower hold.

LD9

– Chiều dài: 317 cm.

– Chiều rộng: 223 cm.

– Chiều cao: 162 cm.

– Trọng lượng: 6000 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: 747, 767, 777, 787, DC-10, MD-11 lower hold.

LD-9 Reefer

– Chiều dài: 317 cm.

– Chiều rộng: 223 cm.

– Chiều cao: 162 cm.

– Trọng lượng: 6000 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: 747, 767, 777, 787, DC-10, MD-11 lower hold.

LD-11

– Chiều dài: 317 cm.

– Chiều rộng: 153 cm.

– Chiều cao: 162 cm.

– Trọng lượng: 6000 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: 747, 777, 787, DC-10, MD-11 lower hold.

M1

– Chiều dài: 317 cm.

– Chiều rộng: 243 cm.

– Chiều cao: 243 cm.

– Trọng lượng: 6800 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: 747F, 747 Combi, 777F center loading only.

M2

– Chiều dài: 608 cm.

– Chiều rộng: 243 cm.

– Chiều cao: 243 cm.

– Trọng lượng: 11340 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: 747F, 747 Combi (243.8 cm) 777F center loading only 238.5 in.

2. Pallet bọc lưới xung quanh

LD-7

– Chiều dài: 317 cm.

– Chiều rộng: 223 cm.

– Chiều cao: 162 cm.

– Trọng lượng: 4600 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: Standard-body : 707F, 727F, 737F, 757F, DC8F, DC9F main decks.

M6

– Chiều dài: 605 cm.

– Chiều rộng: 243 cm.

– Chiều cao: 243 cm.

– Trọng lượng: 11340 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: 747F, 747 Combi, 777F.

MDP

– Chiều dài: 317 cm.

– Chiều rộng: 153 cm.

– Chiều cao: 162 cm.

– Trọng lượng: 11300 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: 747F, 747 Combi, 777F.

PLA Half Pallet

– Chiều dài: 317 cm.

– Chiều rộng: 153 cm.

– Chiều cao: 162 cm.

– Trọng lượng: 3175 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: 747, 777, 787 lower hold; 707F, 727F, 737F main deck with contoured load.

Type A Pen

– Chiều dài: 317 cm.

– Chiều rộng: 223 cm.

– Chiều cao: 243 cm.

– Trọng lượng: 4500 kg.

– Tương thích với một số loại máy bay: Main deck 747F, 767F, 777F, DC-10F, MD-11F.

Trên đây là tất cả nội dung bài viết thông số kỹ thuật của các loại container hàng không được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Mong rằng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên là có ích với các bạn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết!

Đọc thêm:

Rate this post
tts_dieuhang

Published by
tts_dieuhang

Bài viết gần đây

Nhiều rào cản khi thành lập hãng hàng không mới

Nhiều rào cản khi thành lập hãng hàng không mới 1.Yêu cầu vốn điều lệ…

2 ngày ago

Dịch vụ booking tải hàng không từ Hồ Chí Minh tới Sân bay quốc tế Austin-Bergstrom

Dịch vụ booking tải hàng không từ Hồ Chí Minh tới Sân bay quốc tế…

3 ngày ago

Bamboo Airways dẫn đầu tỷ lệ bay đúng giờ

Bamboo Airways dẫn đầu tỷ lệ bay đúng giờ 1.Bamboo Airways là hãng hàng không…

3 ngày ago

Dịch vụ booking tải hàng không từ Hồ Chí Minh tới Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage

Dịch vụ booking tải hàng không từ Hồ Chí Minh tới Sân bay quốc tế…

4 ngày ago

Thủ tướng Phạm Minh Chính làm việc với lãnh đạo các tập đoàn kinh tế lớn của Brazil

Thủ tướng Phạm Minh Chính làm việc với lãnh đạo các tập đoàn kinh tế…

2 tuần ago

Nghiên cứu bổ sung quy hoạch Măng Đen, Vân Phong vào hệ thống cảng hàng không

Nghiên cứu bổ sung quy hoạch Măng Đen, Vân Phong vào hệ thống cảng hàng…

2 tuần ago