Loại container kích thước 20 feet (20′) và 40 feet (40′) phổ biến trong vận chuyển bằng đường biển. Loại container cao 8.5 feet (8.5′) – 8 feet 6 inches (8′ 6″) là loại container chuẩn.
Nhu cầu về loại container cao – hicube – đang tăng lên. Loại container cao phổ biến có chiều cao thông thường là 9.5 feet (9.5′ or 9′ 6″).
Chiểu dài | 9.8125 feet (2.991m) as 10 feet 19.875 feet (6.058m) as 20 feet 29.9375 feet (9.125m) as 30 feet and 40 feet (12.192m) |
Chiều ngang | 8 feet (2.438m) |
Chiều cao | 8.5 feet (2.591m) and 9.5 feet (2.896m) |
Có loại container cao phân nửa (4.25′ or 4′ 3″ high) được thiết kế để vận chuyển những hàng hoá loại nặng như là các ống thép hay thỏi thép, những hàng hoá mà trọng lượng chỉ chiếm một nửa so với không gian thông thường.Loại container được sử dụng rộng rãi nhất là loại dùng vận chuyển hàng hoá thông thường có chiều dài và chiều cao khoảng 20′ x 8.5′, 40′ x 8.5′, và 40′ x 9.5′. Theo quy cách loại container thông thường như trên thì không phù hợp với bảng qui cách bên trên, có nghĩa là quy cách thực tế và quy cách được qui định ở phần lớn các loại container có thể khác nhau về chiều dài và chiều cao.
Sức chứa của container là một thể tích không gian. Thể tích này được quy vào số đo thể tích của hàng hoá. Sức chứa phụ thuộc vào quy cách đã được quy định, có nghĩa là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của sản phẩm. Sức chứa có thễ khác nhau đố với những loại container có cùng chiều dài và chiều cao.