Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những giấy tờ cần thiết để hoàn thành việc xuất hay nhập khẩu một lô hàng. Có những chứng từ do phía xuất khẩu làm (invoice, packing list, CO…), hay do người nhập làm (L/C), hoặc cả 2 bên làm (hợp đồng, tờ khai)… Do vậy, tùy vào vai trò bạn là người bán hay người mua hàng, mà việc chuẩn bị chứng từ có khác nhau.
Cũng cần lưu ý, bộ chứng từ xuất nhập khẩu không hoàn toàn giống với bộ hồ sơ hải quan. Thông thường, hồ sơ hải quan (hàng thương mại) sẽ gồm tờ khai hải quan và một số chứng từ xuất nhập khẩu như: hợp đồng, invoice, Packing List, C/O…
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu sẽ bao gồm:
1. Bill of Lading (Vận đơn đường biển) Có 5 loại:
Straight bill of lading
Order bill of lading
Bearer bill of lading
Surrender bill of lading
Air waybill
2. Invoice (Proforma Invoice hoặc Commercial Invoice)
Proforma Invoice (Hoá đơn chiếu lệ)
Commercial Invoice (Hoá đơn thương mại)
3. Packing List (Bảng kê danh sách hàng hoá đóng thùng chi tiết)
Packing List Sample 01
Packing List Sample 02
Packing List Sample 03
4. Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc)
5. Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm lô hàng)
6. Shipping Documents (Chứng từ giao hàng)
7. Other Documents (if any) (Các chứng từ linh tinh khác (nếu có))
Certificate of Fumigation (Giấy chứng nhận hun trùng hàng hóa)
Phytosanitary Certificate (Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật)
Booking Note (Giấy lưu cước phí)
Bill of Lading Terms and Conditions (Các điều khoản của Vận đơn đường biển)
Export Clearance Form (Tờ kê khai hàng hoá xuất khẩu)
Import Clearance Form (Tờ kê khai hàng hoá nhập khẩu)
Sale Contract (Hợp đồng mua-bán hàng hoá)
Hãy theo dõi fanpage Airportcargo để biết thêm các kiến thức khác về xuất nhập khẩu nhé!