Mặt hàng camera đã qua sử dụng thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Mặt hàng camera mới 100% thuộc Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo như quy định thì mặt hàng camera không thuộc Danh mục hành hóa cấm nhập khẩu hoặc hạn chế nhập khẩu nên có thể tiến hành thủ tục nhập mặt hàng này như những hàng hóa thương mại thông thường.
Hồ sơ thủ tục hải quan bao gồm:
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán
- Người khai hải quan phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp nhất định
- Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác
- Giấy phép nhập khẩu
- Tờ khai trị giá
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (trong một số trường hợp nhất định).
Về thuế:
Để biết được thuế suất thuế nhập khẩu của một mặt hàng, trước hết cần phải xác định được HS code của mặt hàng đó. Để xác định chi tiết theo đúng quy định phù hợp với thực tế hàng hóa, phải căn cứ vào tính chất, cấu tạo hàng hóa mà doanh nghiệp nhập khẩu.
Với mặt hàng camera quan sát bạn đọc có thể tham khảo một số mã HS dưới đây:
8525 – Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh.
8525 5000 – Thiết bị phát
8525 6000 – Thiết bị phát gắn với thiết bị thu
8525 80 – Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh:
8525 8010 – – Webcam
– – Camera ghi hình ảnh:
8525 8031 – – – Của loại sử dụng cho lĩnh vực phát thanh
8525 8039 – – – Loại khác
8525 8040 – – Camera truyền hình
– – Camera kỹ thuật số khác:
8525 8051 – – – Loại phản xạ ống kính đơn kỹ thuật số (DSLR)
– – Loại khác
Các phụ kiện cho camera bạn có thể tham khảo các mã HS dưới đây:
8529 – Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 8525 đến 8528
8529 10 – Ăng ten và bộ phận phản xạ của ăng ten; các bộ phận sử dụng kèm
– – Chảo phản xạ của ăng ten parabol sử dụng cho hệ phát trực tiếp đa phương tiện và các bộ phận của chúng:
8529 1021 – – – Dùng cho máy thu truyền hình
8529 1029 – – – Loại khác
8529 1030 – – Ăng ten vệ tinh, ăng ten lưỡng cực và các loại ăn ten roi (rabbit antennae) sử dụng cho máy thu hình hoặc máy thu thanh
8529 1040 – – Bộ lọc và tách tín hiệu ăng ten
8529 1060 – – Loa hoặc phễu tiếp sóng (ống dẫn sóng)
– – Loại khác:
8529 1092 – – – Sử dụng với thiết bị dùng trong phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình
8529 1099 – – – Loại khác
8529 90 – Loại khác:
8529 9020 – – Dúng cho bộ giải mã
8529 9040 – – Dúng cho máy camera số hoặc camera ghi hình ảnh
– – Tấm mạch in khác, đã lắp ráp hoàn chỉnh
8529 9051 – – – Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8525 50 hoặc 8525 60
8529 9052 – – – Dùng cho hàng hóa thuộc phận nhóm 8527 13, 8527 19, 8527 21, 8527 29, 8527 91, 8527 99
– – – Dùng cho hàng hóa thuộc nhóm 8528
8529 9053 – – – – Dùng cho màn hình dẹt
8529 9054 – – – – Loại khác, dùng cho máy thu truyền hình
8529 9055 – – – – Loại khác
8529 9059 – – – Loại khác
– – Loại khác
8529 9091 – – – Dùng cho máy thu truyền hình
8529 9094 – – – Dùng cho màn hình dẹt
8529 9099 – – – Loại khác.