Một trong những kiến thức nhất định phải biết về xuất nhập khẩu đó là các mẫu C/O. Mở đầu cho series mẫu C/O chúng ta sẽ cùng tìm hiểu C/O form A với Airport cargo. Đây là một trong những mẫu quan trọng nhất trong quá trình xuất nhập khẩu. Vì thế hãy cố gắng lưu ý nhớ chức năng, nhiệm vụ, kết cấu và hình thức của nó nhé.
C/O form A là gì?
Giấy Chứng nhận xuất xứ mẫu A (C/O Form A) là loại Giấy chứng nhận xuất xứ đặc trưng, được cấp theo Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP – Generalized System of Preferences). Có Giấy chứng nhận xuất xứ này hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi GSP của nước nhập khẩu. Danh sách các nước này gồm 28 nước thành viên EU, Norway, Japan, Canada, New Zealand, Nga và Belarus. Danh sách của các nước này được ghi ở mặt sau của C/O form A.
Tại Việt Nam, mẫu C/O này chỉ được cấp khi hàng hóa được xuất khẩu sang một trong những nước này; hàng hóa đáp ứng các tiêu chuẩn xuất xứ do nước này quy định và quốc gia nhập khẩu đã cho phép Việt Nam được hưởng ưu đãi từ GSP.
Quy định xuất xứ GPS
Quy định xuất xứ GSP của Australia
(tính theo chi phí sản xuất, có quy tắc bảo trợ, và quy tắc cộng gộp toàn cầu) : Tổng trị giá nguyên liệu Việt Nam, nguyên liệu nước được hưởng khác, nguyên liệu của Australia (nếu có) và chi phí lao động ít nhất bằng chi phí sản xuất sản phẩm.
Quy định xuất xứ GSP của New Zealand
(tính theo chi phí sản xuất, có quy tắc bảo trợ, và quy tắc cộng gộp toàn cầu) : Tổng trị giá nguyên liệu Việt Nam, nguyên liệu nước được hưởng khác, nguyên liệu của Australia (nếu có) và chi phí sản xuất khác phát sinh tại Việt Nam, các nước được hưởng khác và New Zealand ít nhất bằng chi phí sản xuất sản phẩm.
Quy định xuất xứ GSP của USA* C/O form A
(tính theo trị giá xuất xưởng, có quy tắc cộng gộp khu vực ASEAN: Cambodia, Indonesia, Philippines, Thailand) : Tổng trị giá nguyên liệu Việt Nam, nguyên liệu nước ASEAN khác, và chi phí chế biến trực tiếp ít nhất bằng 35% trị giá xuất xưởng của sản phẩm.
GSP hiện tại của USA áp dụng cho 4.650 sản phẩm, 144 nước và vùng lãnh thổ, thời hạn từ 2002-2006. C/O form A
Quy định xuất xứ GSP của Canada
(tính theo trị giá xuất xưởng, có quy tắc bảo trợ, quy tắc cộng gộp toàn cầu) : Tổng trị giá nguyên liệu không có xuất xứ Việt Nam chiếm không quá 40% trị giá xuất xưởng của sản phẩm.
Quy định xuất xứ GSP của Russia, Belarus, Bulgaria
(tính theo trị giá FOB, có quy tắc bảo trợ, quy tắc cộng gộp toàn cầu) : Tổng trị giá nguyên liệu không có xuất xứ Việt Nam chiếm không quá 50% trị giá FOB của sản phẩm. C/O form A
Quy định xuất xứ GSP của EU, Switzerland, Norway, Turkey
(tính theo trị giá xuất xưởng, có quy tắc bảo trợ**, quy tắc cộng gộp khu vực ASEAN) : quy định cụ thể cho từng mặt hàng, từng mã H.S
Hàng xuất sang các nước ASEAN C/O form A
(LAOS; các nước có tham gia GSTP, APEC; và các nước còn lại khác) để làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm, hoặc sơ chế, hoặc xuất tiếp sang các nước EU, Switzerland, Norway, Turkey, nếu khách hàng ASEAN cần cung cấp C/O form A để áp dụng quy tắc cộng gộp ASEAN, thì có thể xét cấp C/O form A theo quy định xuất xứ GSP của nước nhập khẩu cuối cùng.
Quy định xuất xứ GSP của Japan
(tính theo trị giá FOB, có quy tắc bảo trợ nguyên liệu nhập khẩu từ Japan, quy tắc cộng gộp khu vực ASEAN 5 nước Indonesia, Malaysia, the Philippines, Thailand, Vietnam) : quy định cụ thể cho từng mặt hàng, từng mã H.S. C/O form A
Quy định của Việt Nam đối với C/O form A
TT | Tên văn bản | Ban hành ngày | Hiệu lực từ ngày |
1 | Nghị định số 19/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa do Chính phủ ban hành | 20/2/2006 | 16/3/2006 |
2 | Thông tư số 07/2006/TT-BTM về việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Bộ Thương mại ban hành, để hướng dẫn thủ tục cấp và quản lý việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa C/O form A | 17/4/2006 | 14/5/2006 |
3 | Quyết định số 1375/1999/QĐ-BTM về việc ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất khẩu và giấy chứng nhận xuất xứ mẫu A cho mặt hàng giầy dép xuất khẩu sang thị trường do Bộ Thương mại ban hành | 23/11/1999 | 1/1/2000 |
4 | Quyết định số 183/2000/QĐ-BTC về việc hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất khẩu và chứng nhận xuất xứ mẫu A sản phẩm giáy dép do Bộ tài chính ban hành | 14/11/2000 | 29/11/2000 |
Hướng dẫn kê khai C/O form A
Ngoài ra, bạn cần tham khảo thêm về các thủ tục quy trình xuất nhập khẩu.
Ô 1:
kê khai tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam
Ô 2:
kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng.
Trường hợp nhận hàng theo chỉ định sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống nhất với vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.
Ô 3:
kê khai về vận tải
Thông tin kê khai (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng cuối cùng), số và ngày vận đơn.
Lưu ý: cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 3 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 2 phải cùng một nước nhập (ô 12).
Ô 4 trong C/O form A
Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau:
C/O cấp sau ngày xuất hàng: đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
Cấp phó bản do bị mất bản chính: THE ORIGINAL OF C/O No. <số C/O> DATED <ngày cấp> WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ C/O phó bản.
Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả C/O cũ: REPLACEMENT C/O No. <số C/O bị thay thế> DATED <ngày cấp> .
Ngoài ra còn có các ghi chú khác như thông báo hàng xuất sang các nước ASEAN để sản xuất hoặc/và xuất tiếp sang các nước EU, Norway, Turkey; dấu cộng gộp ASEAN, EU, Switzerland, Norway, Turkey,… Hàng xuất sang Japan chỉ đáp ứng quy định xuất xứ GSP cộng gộp ASEAN kê khai trên ô 4 chữ C-ASEAN tiếp theo là số và ngày giấy chứng nhận sản xuất, gia công cộng gộp khu vực.
Ô 5:
Kê khai số thứ tự các mặt hàng khai báo.
Ô 6:
Kê khai nhãn và số hiệu thùng hàng (nếu có).
Ô 7 trong C/O form A
Kê khai số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng
Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 6: CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. <số đầy đủ của tờ khai hải quan hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất>. Trường hợp người khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo: DECLARED BY <người khai báo>.
Ghi rõ số, ngày giấy phép xuất khẩu (nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No.<số đầy đủ của giấy phép xuất khẩu> DATED <ngày giấy phép xuất khẩu >
* Lưu ý:
Kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ..) nếu đã xác định.
Kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai không rõ về hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp), AND OTHER GOODS (… và các hàng khác),..
Ô 8: Kê khai tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa.
Cụ thể: Hàng xuất sang Australia và New Zealand bỏ trống. Xuất sang các nước khác:
Hàng có xuất xứ thuần túy Việt Nam kê khai chữ “P”
Hàng có xuất xứ không thuần túy Việt Nam: kê khai theo hướng dẫn tại mục III.(b) phía sau tờ form A bản chính. Chú ý : hàng xuất sang Canada được sản xuất từ hơn một nước được hưởng ưu đãi GSP của Canada (hay hàng xuất khẩu chỉ đáp ứng quy định xuất xứ GSP cộng gộp toàn cầu của Canada) kê khai chữ G” trên ô 8, trường hợp khác kê khai chữ “F”.
Ô 9:
Kê khai trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.
* Lưu ý:
Ô 5,7,8,9 phải khai thẳng hàng thứ tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô (hoặc số lượng khác) của mỗi loại hàng. Trường hợp mỗi loại hàng được đóng gói và có ký, mã hiệu riêng thì nội dung khai báo trên ô 6 cũng phải thẳng hàng tương ứng.
Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 7 (Ví dụ: Page 1/3).
Gạch ngang trên ô 5,6,7,8,9 khi kết thúc khai báo tên, mô tả hàng; trọng lượng thô (hoặc số lượng khác), sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).
Ô 10:
kê khai số và ngày của hóa đơn.
Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi rõ lý do.
Ô 11:
kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O form A.
Ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày xuất khẩu.
Ô 12 trong C/O form A
Kê khai nước xuất xứ của hàng hóa (VIETNAM) tiếp sau produced in.
Trường hợp C/O form A được cấp theo quy định xuất xứ GSP cộng gộp nguyên liệu khu vực ASEAN (quy định của EU, Switzerland, Norway, Turkey), sẽ kê khai nước xuất xứ xác định theo quy định này.
Kê khai nước nhập khẩu phía trên dòng (importing country).
Hy vọng bạn đã nắm rõ các bước làm và thông tin về C/O form A. Nếu bạn còn thắc mắc gì thì hãy liên hệ với Airport Cargo nhé.