Đối với serie các loại form C/O, mọi người ủng hộ và dón nhận rất nhiệt tình. Bởi, C/O hay còn gọi là giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ là loại giấy tờ rất có ích. Nắm bắt được tâm lý này, hôm nay, Airport Cargo sẽ giúp các bạn tìm hiểu tiếp về C/O form B. Với loại form này, bạn có thể nắm được nhiều thông tin hơn từ nhiều nước trên thế giới. Cùng đón xem nhé.
C/O form B là gì?
Loại C/O form B được cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới trong các trường hợp sau:
Nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP
Nước nhập khẩu có chế độ GSP nhưng không cho Việt Nam hưởng C/O form B
Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu đãi từ chế độ này nhưng hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng các tiêu chuẩn do chế độ này đặt ra.
Các loại giấy tờ cần thiết
Vận đơn đường biển-Bill of Lading
– Hóa đơn thương mại-Commercial Invoice
– Phiếu đóng gói-Packing List
– Tờ khai hải quan (đã thông quan) C/O form B
– Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào)
– Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B)
– Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu)
– Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu (trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi) C/O form B
Cách điền giấy chứng nhận xuất xứ form B
Ô bên cùng bên phải |
Để trống |
Ô số 1 |
Tên giao dịch địa chỉ của người xuất khẩu |
Ô số 2 |
Tên, địa chỉ người nhận hàng |
Ô số 3 |
Phương tiện vận tải (ví dụ; đường biển, đường không đường bộ,) và cảng xuất hàng và cảng nhập nhập hàng. |
Ô số 4 |
Để trống |
Ô số 5 |
Số thứ tự của các mặt hàng trong lô hàng xuất khẩu (nếu có) C/O form B |
Ô số 6 |
Tên hàng và các mô tả về hàng hoá khác |
Ô số 7 |
Trọng lượng toàn bộ hay số lượng hàng. |
Ô số 8 |
Số hoá đơn |
Ô số 9 |
Để trống. |
Người gửi – Consignor |
Refernee Number ……………………………. |
||
2. Người nhận – Consignee |
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ CERTIFICATE OF ORIGIN ———————— Issued in Vietnam |
||
3. Vận tải – Means of Transport |
4. ghi chú – Remark. |
||
5. Mã và số ký hiệu C/O form B |
6. Tên hàng Deseripition of Goods |
7. Trọng lượng hoặc số lượng
Weight/Quantily |
8. Số hoá đơn Number of Invoice
|
9. Phòng thương mại và công nghiệp Việt nam chứng nhận hàng hoá kê trên có xuất xứ Việt nam. The Chember of Commeree and Industry of Vietnam hereby eertifiec that the above – mentioned goods are of Vietnam origin. |
Thời gian xin cấp CO form B là bao lâu ?
Khi nộp hồ sơ xin cấp CO, doanh nghiệp cần quan tâm đến mất bao nhiêu thời gian để cầm được bộ CO trên tay. Tránh việc đợi chờ, phát sinh những chi phí không đáng có. Thời gian thông thường khi xin cấp CO form B là 1-2 ngày. Tuy nhiêu, chủ hàng phải chuẩn bị hồ sơ chính xác, đầy đủ, tránh trường hợp bị bác hồ sơ.
Nếu bạn thấy những thủ tục quá cầu kỳ hoặc đây là lần đầu tiên bạn tiếp xúc với loại form C/O thì chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng những dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín sẽ giúp bạn.
Trên đây là những thông tin chi tiết về loại C/O form B. Hi vọng các bạn nắm rõ những thông tin này để có thể sử dụng đúng lúc khi cần thiết. Để lại comment dưới đây, để Airport Cargo tiếp tục serie các form C/O nhé.