1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc xuất khẩu hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá miễn thuế đã đăng ký với cơ quan hải quan, người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế phải quyết toán với cơ quan hải quan nơi đăng ký danh mục việc xuất khẩu và sử dụng hàng hoá xuất khẩu đã được miễn thuế xuất khẩu theo các nội dung sau:
– Số lượng hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế;
– Định mức tiêu hao hàng hóa xuất khẩu thực tế;
– Số lượng hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế đã sử dụng;
– Số lượng hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế đã sử dụng vào mục đích khác.
Bước 2:
– Trên cơ sở hồ sơ người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế gửi theo qui định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 11/2012/TT-BTC, cơ quan hải quan thực hiện thu đủ thuế, xử phạt (nếu có) đối với các trường hợp nêu tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 11/2012/TT-BTC.
– Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ quyết toán của chủ dự án, thông tin trên hệ thống quản lý rủi ro, các nguồn thông tin thu thập được, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố quyết định thực hiện kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp đối với các trường hợp cần thiết.
2. Cách thức thực hiện: trực tiếp, thủ công tại trụ sở cơ quan hải quan.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Bản quyết toán việc xuất khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế theo mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BTC ngày 04/2/2012 của Bộ Tài chính: nộp 01 bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: không quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi có khu phi thuế quan.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan quản lý hải quan đối với khu phi thuế quan.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi có khu phi thuế hoặc Chi cục Hải quan quản lý hải quan đối với khu phi thuế quan.
– Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
8. Phí, lệ phí (nếu có):
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BTC ngày 04/02/2012 của Bộ Tài chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
– Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012 ngày 20/11/2012;
– Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
– Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
– Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
– Quyết định số 100/2009/QĐ-TTg ngày 30/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Khu phi thuế quan trong Khu Kinh tế, Khu Kinh tế cửa khẩu;
– Thông tư số 11/2012/TT-BTC ngày 04/02/2012Hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa là vật liệu xây dựng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan để xây dựng, sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội chung trong khu phi thuế quan.