Tính chất và đặc điểm xuất nhập khẩu đường biển
Bạn không biết xuất nhập khẩu đường biển có những đặc điểm gì?
Vận chuyển nguyên container (FCL) hoặc hàng lẻ (LCL)
Chuyên chở được nhiều hàng
Đi chậm, tiết kiệm
Lịch tàu không linh hoạt như đường hàng không hay đường bộ
Phân loại hàng hóa trong xuất nhập khẩu đường biển
Hàng thông thường
Hàng nguy hiểm: phải kiểm tra MSDS / mục 14
Các hãng tàu trên thế giới: Mearsk, CMA-CGM, APL, PIL, NYK, K’LINE, OOCL, COSCO, Evergreen, Yangming, Hamburg Sud, UASC, WANHAI, TS LINE, SITC……….
Các cảng biển trên thế giới
Châu âu: Hamburg, Rotterdam, Antwerp, Genoa, Piraeus, Southampton…..
Châu Á: Singapore, Hongkong, Bangkok, Port Kelang, Taichung, Busan, Hochiminh, Jebel Ali, Nhava sheva, Osaka, Tokyo, Shanghai, Shenzhen…….
Châu Mỹ: Longbeach, New York, Valparaiso, Buenos Aires……
Châu Phi: Johanesburg, Durban
Châu Đại Dương: Sydney, Brisbane, Melburne, Auckland
Phân loại và thông số container trong vận chuyển xuất nhập khẩu đường biển
Phân loại
+ Container 20
20DC (dry container) – cont thường
20RF (reefer) – cont lạnh
20OT (open top) – mở nóc
20FR (flat rack) – mở nóc và 2 bên
ISO TANK: cont bồn
+ Container 40, 45
40DC/HC (dry container – high cube)
40OT, RF, FR
45HC (high cube)
Kích thước
Cont 20DC (2.35*2.35*5.95m) / 24 tấn (T.W 2 tấn) / 28 cbm
Cont 40DC (2.35*2.35*11.95m) / 30 tấn (T.W 4 tấn) / 58 cbm
Cont 40HC (2.35*2.67*11.95m) / 30 tấn (T.W 3.8 tấn) / 68 cbm
Cont 45HC (2.35*2.67*13.5m) / 32 tấn (T.W 4.2 tấn) / 80 cbm
Làm lệnh đặt chỗ (booking) trong vận chuyển đường biển
Booking là lệnh đặt chỗ cho lô hàng cần vận chuyển và cần đặt trước ít nhất 5 – 7 ngày để tránh trường hợp hết chỗ, đặc biệt mùa cao điểm cần đặt trước 7 – 10 ngày.
Thông tin trên booking
Tên phương tiện vận chuyển (tàu Feeder và Mother)
Cảng đi / cảng đến / cảng nối
Thời gian dự kiến tàu đi / tàu đến (ETD/ETA) – chặng 1 và chặng 2
Giới hạn thời gian / ngày không nhận hàng (closing time / closing date)
Thông tin chi tiết hàng hóa
Địa điểm hạ hàng + địa điểm kho vận chuyển đích bảo thuế (mã kho)
Làm hướng dẫn lập vận đơn (shipping instruction)
Người gửi hàng / người nhận hàng (shipper/consignee)
Thông tin chi tiết hàng hóa
Cảng đi / cảng đến
Số cont / seal
Cước trả trước (Pre-paid) trong vận chuyển đường biển
+ Trên Master bill: có thể trả trước hoặc trả sau theo số NAC
+ Trên House bill: shipper trả cước vận chuyển tại đầu xuất khẩu (xuất theo điều kiện nhóm C, D)
Cước trả sau / nhờ thu (Collect) trong vận chuyển xuất nhập khẩu đường biển
Trên Master bill: có thể trả trước hoặc trả sau theo số NAC
Trên House bill: người nhận hàng (cnee) trả cước vận chuyển tại đầu nhập khẩu (xuất theo điều kiện EXW, FCA, FOB, FAS)
* Có một số trường hợp đặc biệt là: cước là prepaid nhưng đại lý đầu xuất nhờ đại lý đầu nhập thu hộ một phần tiền dù người gửi hàng (shipper) đã thanh toán cước vận chuyển quốc tế.
Xem thêm:
Chuyển phát nhanh nội địa – Chuyển phát nhanh đi Hong Kong – Chuyển phát nhanh đi Trung Quốc – Chuyển phát nhanh quốc tế giá rẻ
Mong rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu hoạt động xuất nhập khẩu đường biển. Nếu bạn còn thắc mắc về nghiệp vụ xuất nhập khẩu và cần tư vấn về học xuất nhập khẩu cấp tốc ở đâu tốt nhất hà nội tphcm hãy để lại bình luận bên dưới, chúng tôi rất sẵn lòng giải đáp.