C/O form VK là mẫu kê khai được trình bày bằng tiếng anh. Đây là một loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc. Nếu doanh nghiệp của bạn đang muốn đẩy mạnh việc xuất nhập khẩu sang Hàn Quốc thì bạn cần nắm bắt ngay cách kê khai C/O form VK này. Cách điền rất đơn giản, chỉ cần làm theo các bước AirportCargo hướng dẫn chi tiết dưới đây là bạn có thể hoàn thành tờ kê khai nhé.
Một số chú ý khi kê khai trên C/O form VK
C/O form VK do Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu cấp dựa trên đơn đề nghị của nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền. C/O phải đáp các điều kiện sau:
a) Được làm trên khổ giấy in A4, Phù hợp với mẫu quy định. Trường hợp không thể khai hết nhiều mặt hàng trên cùng một tờ C/O, các nước thành viên có thể sử dụng tờ khai bổ sung C/O phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục VII;
b) Bao gồm 1 bản gốc và 2 bản sao. Bản gốc do nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu gửi cho người nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan nước thành viên nhập khẩu. Tiếp đến bản sao thứ hai do Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản sao thứ ba do nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu lưu;
c) Được khai bằng tiếng Anh và có thể khai một hoặc nhiều hơn một sản phẩm trong một lô hàng;
d) Được in, ký và đóng dấu bằng tay hoặc in, ký đóng dấu dưới hình thức điện tử.
d) Bao gồm thông tin về mô tả hàng hóa. Số lượng và trọng lượng của hàng hóa phù hợp với lô hàng được xuất khẩu;
e) Mang số tham chiếu riêng của Tổ chức cấp C/O.
Hướng dẫn Kê khai C/O form VK
Hướng dẫn kê khai C/O mẫu VK (C/O form VK) theo Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015. Quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA – VietNam – Korea Free Trade Area) có hiệu lực từ 20/12/2015.
Kê khai C/O form VK theo từng ô như sau:
Ô số 1 (hàng hóa được gửi từ):
Ghi tên giao dịch của người xuất khẩu. Địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.
Ô số 2 (hàng hóa được gửi đến):
Ghi tên người nhận hàng. Địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu.
Ô trên cùng bên phải (số tham chiếu C/O): Số tham chiếu của C/O do Việt Nam cấp gồm 13 ký tự. Chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam. Gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là Hàn Quốc. Gồm 02 ký tự là “KR”
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2015 sẽ ghi là “15”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục IX. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
d) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hà Nội cấp C/O mẫu VK mang số thứ 9 cho một lô hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc trong năm 2015. Thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-KR 15/01/00009.
g) Tại phần được cấp tại, ghi “VIET NAM”.
Ô số 3 (ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải và cảng dỡ hàng):
Ghi ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải. Nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”. Nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng dỡ hàng.
Ô số 4 (dành cho cơ quan có thẩm quyền):
Cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu đánh dấu (√) vào ô thích hợp khi cơ quan này xét cho hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định VKFTA.
Ô số 5 (số thứ tự các mặt hàng):
Ghi số thứ tự cho từng mặt hàng riêng biệt. Nhiều mặt hàng có thể ghi trên cùng một C/O.
Ô số 6 (ký hiệu và số hiệu của kiện hàng):
Ghi ký hiệu và số hiệu trên bao bì của kiện hàng.
Ô số 7 (số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa, mã HS hàng hóa):
Ghi số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, tên hàng hoá. Mã HS hàng hóa của nước nhập khẩu. Mã HS phải được ghi ít nhất 6 số đầu tiên.
Ô số 8 (tiêu chí xuất xứ):
Ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa theo hướng dẫn dưới đây:
Hàng hóa được sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu ghi ở ô số 11 của C/O: | Điền vào ô số 8 | |
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại Điều 3, Phụ lục I | “WO” | |
b) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Điều 5, Phụ lục I:
|
– Chuyển đổi mã số hàng hóa: | -“CTC” |
– Hàm lượng giá trị khu vực: | Ghi hàm lượng giá trị khu vực mà hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ: “RVC 45%”). | |
– Hàm lượng giá trị khu vực + Chuyển đổi mã số hàng hóa: | Ghi tiêu chí kết hợp mà hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ: “CTH + RVC 40%”). | |
– Công đoạn gia công chế biến cụ thể: | “Specific Processes”. | |
c) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu chỉ từ những nguyên liệu có xuất xứ Việt Nam hoặc Hàn Quốc theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 2 Phụ lục I: | “PE” | |
d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 Phụ lục I: | Ghi “Article 3.5” |
Ô số 9 (trọng lượng cả bì của hàng hoá hoặc số lượng khác và trị giá lô hàng):
Ghi trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá FOB của lô hàng chỉ khi hàng hóa áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).
Ô số 10 (số và ngày của hoá đơn thương mại):
Ghi số và ngày của hóa đơn thương mại.
Ô số 11 (xác thực của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất):
a)Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
b)Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên tiếng Anh của nước thành viên nhập khẩu bằng chữ in hoa (ví dụ: “KOREA”).
c)Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O. Tên và chữ ký của người đề nghị cấp C/O. Con dấu và tên công ty của người đề nghị cấp C/O.
Ô số 12 (chứng thực của Tổ chức cấp C/O): ghi ngày tháng năm cấp C/O. Chữ ký và tên đầy đủ của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
Ô số 13 (chú thích):
a) Ghi “Non-Party Invoicing”
Trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành tại lãnh thổ của một nước không phải là nước thành viên. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nước thứ ba phải ghi vào ô số 13.
b) Ghi các chú thích khác khi cần thiết.
Hướng dẫn khác: Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan hải quan đánh dấu vào ô “Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason/s)” thuộc ô số 4. Và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
Điều 2. Kê khai trên Tờ khai bổ sung C/O form VK. Trường hợp sử dụng Tờ khai bổ sung C/O như mẫu quy định tại Phụ lục VII để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O. Đề nghị khai các thông tin sau:
- Ghi số tham chiếu trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O.
- Khai các ô từ ô số 5 đến ô số 13 tương tự hướng dẫn quy định tại khoản 6 đến khoản 14, Điều 1 Phụ lục này. Thông tin tại các ô số 11, 12 phải được thể hiện giống như trên C/O.
- Ghi số trang nếu sử dụng từ 2 (hai) tờ khai bổ sung C/O trở lên. Ví dụ: page 1 of 3, page 2 of 3, page 3 of 3.
Kết luận:
Mong rằng những kiến thức về xuất nhập khẩu nói chung cũng như hướng dẫn cách kê khai C/O form VK của AirportCargo có thể giúp doanh nghiệp của bạn tự tin trao đổi xuất nhập khẩu hàng hoá với nước bạn Hàn Quốc một cách dễ dàng. Các bạn đừng quên còn rất nhiều kiến thức bổ ích ở phía sau, hãy lưu trang web của AirportCargo để thường xuyên cập nhật những kiến thức bổ ích nhé.
Xem thêm: Xin chứng nhận xuất xứ hàng hoá C/O